Ứng dụng của deconex FPD 221
deconex FPD 211 được sử dụng để làm sạch trong quá trình sản xuất tất cả các loại màn hình phẳng, ví dụ:
- Màn hình tinh thể lỏng TN
- Màn hình tinh thể lỏng STN
- Màn hình tinh thể lỏng TFT
- Màn hình Plasma (PDP)
- Màn hình huỳnh quang chân không (VFD)
- Màn hình phát quang điện tử (ELD)
- Màn hình phát xạ trường (FED)
- Điốt phát quang hữu cơ (OLED)
deconex FPD 211 được sử dụng trong quá trình làm sạch siêu âm sơ bộ và làm sạch tinh các chất nền không tráng phủ (natri natri, borosilicate, thạch anh, silicon) và có tráng phủ (ví dụ như ITO).
Đặc tính của deconex FPD 221
deconex FPD 211 là chất tẩy rửa siêu âm dạng lỏng, có tính kiềm nhẹ và hiệu quả cao. Nhờ thành phần đặc biệt, sản phẩm có tác dụng làm sạch rất nhẹ nhàng và loại bỏ cả các chất bẩn hữu cơ và vô cơ. Các chất hoạt động bề mặt đặc biệt đảm bảo khả năng làm ướt bề mặt tuyệt vời. Các chất tạo phức và cô lập trong sản phẩm ngăn ngừa hiệu quả sự tái lắng đọng của các chất bẩn đã được loại bỏ như cặn giấy xen kẽ, vật chất lơ lửng và ion kim loại. Khả năng đệm cao giúp sản phẩm có tuổi thọ sử dụng lâu dài. deconex FPD 211 được thiết kế không chứa NTA.
Thành phần của deconex FPD 221
- Chất kiềm
- Các tác nhân tạo phức
- Các tác nhân cô lập
- Chất hoạt động bề mặt
Liều lượng của deconex FPD 221
Liều lượng sử dụng chủ yếu phụ thuộc vào mức độ nhiễm bẩn, nhiệt độ làm sạch, công suất siêu âm và thời gian tiếp xúc hoặc tốc độ vận chuyển qua mô-đun siêu âm trong hệ thống làm sạch trực tuyến. Trên thực tế, liều lượng sau đây đã cho kết quả tốt:
Mô-đun làm sạch | Sự tập trung | Nhiệt độ | Thời gian tiếp xúc |
Mô-đun siêu âm | 1-5% | 50−60°C | 3-5 phút |
Hệ thống nội tuyến | 1-5% | 45−60°C | 30-60 giây |
Khả năng tương thích vật liệu của deconex FPD 221
Phù hợp cho:
- Thủy tinh soda-vôi
- Kính borosilicate
- Thạch anh
- Tấm silicon
- Thép không gỉ
- Polyetylen
- Polypropylen
- Polyvinyl clorua
- Nylon
Dữ liệu hóa học/vật lý của deconex FPD 221
đặc tính | Giá trị |
Dung dịch pH 1% trong nước khử khoáng | khoảng 11,7 |
Tỷ trọng đậm đặc | khoảng 1,42g˜/mL |
Hình thức đậm đặc | Chất lỏng trong suốt, hơi vàng |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.